Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

theo quy định hiện hành

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BVMT) là một thủ tục mới được quy định tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP và Thông tư 25/2019/TT-BTNMT, bắt đầu triển khai từ năm 2020. Tuy nhiên, từ 01/01/2022 Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành, đồng thời ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có một vài thay đổi về nội dung, quy trình thực hiện. Các Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần phải nắm rõ để đảm bảo tuân thủ và thực thi tốt.

Nội dung chính của Báo cáo công tác BVMT định kỳ bao gồm: Theo Khoản 3 Điều 119 Luật BVMT 2020

a) Kết quả hoạt động của các công trình, biện pháp BVMT đối với chất thải;

b) Kết quả khắc phục các yêu cầu về BVMT của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

c) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục;

d) Công tác quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại;

đ) Công tác quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có);

e) Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có);

g) Các kết quả, hoạt động, biện pháp BVMT khác.

Điểm mới nổi bật của Luật BVMT 2020 là thủ tục Giấy phép môi trường (GPMT) hay Đăng ký môi trường (ĐKMT). Và theo đó, nội dung của Báo cáo công tác BVMT cũng được phân loại theo nhóm GPMT/ĐKMT/MIỄN. Cụ thể theo Khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:

a) Nội dung Báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV thuộc đối tượng phải có GPMT theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV thuộc đối tượng phải ĐKMT theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được MIỄN ĐKMT theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác BVMT;

c) Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Thời gian gửi báo cáo công tác BVMT: Theo Khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:

Chủ dự án đầu tư, cơ sở báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác BVMT định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 05/01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về CÔNG TÁC BVMT định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 10/01 của năm tiếp theo.

Lưu ý, là thời gian nộp Báo cáo công tác BVMT theo Luật mới sớm hơn 20-25 ngày so với trước đây (ngày 31/01 của năm tiếp theo)!

Cơ quan tiếp nhận báo cáo công tác BVMT: Theo Khoản 5 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:

a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV gửi Báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan sau: Cơ quan cấp GPMT (đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc cơ quan tiếp nhận ĐKMT (đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này); Sở TN&MT (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động SX, KD, DV); UBND cấp huyện; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm CN (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm CN);

b) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu SX, KD, DV tập trung gửi báo cáo CÔNG TÁC BVMT đến các cơ quan theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều 51 Luật BVMT;

c) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan theo quy định tại điểm l khoản 3 Điều 52 Luật BVMT.

Tổng hợp: Nguyễn Văn Chuyên

-

Trên đây là tổng hợp khái quát của chúng tôi. Trong quá trình thực thi, nếu có các vấn đề thắc mắc Quý DN liên hệ ngay chuyên gia của chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ qua sdt 0898.818.369 (kỹ thuật) hoặc 0936.120.345 (pháp lý)